افلام نيك جامد 3gpkings.pro سحاق بنات مصري desiscandle potnhub.org indian webcam videos سكس واضح 3gpjizz.info سكس الخدمه kajal agarwal porn gangbangporntrends.com gujarati choda chodi اجمل كس في العالم aflamsexaraby.com ضحك سكس harem impregnation hentai xhentaihd.org nu wa hentai milf neighbour porn bustyporn.info free porn aloha sunny leone hot xvideos porngonzo.mobi pregnant anal sex antarvadna afiporn.net www.xnxxx.xom xxxpunjab eromoms.info xxxdatcom lavanya tripathixxx sumotube.mobi shakilasexvideo ileana hot videos roxtube.mobi porn short video naked photos of radhika apte freepakistanixxx.com telugu videos x randids hugevids.mobi sexy video borivali wwwe xxxx tubepatrolporn.com blue film chudai video
Công Thức

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 10 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, dễ dàng tổng kết lại kiến thức đã học từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 10.

Chương 1: Động học chất điểm

  • Công thức tính tốc độ trung bình

  • Công thức tính vận tốc trung bình

  • Công thức tính vận tốc tức thời

  • Công thức tính tương đối của vận tốc

  • Công thức tính vận tốc

  • Công thức tính vận tốc khi rơi

  • Công thức tính quãng đường khi rơi

  • Công thức tính quãng đường đi được trong giây thứ n

  • Công thức tính quãng đường đi được trong giây cuối cùng

  • Quãng đường vật rơi được trong n giây cuối

  • Phương trình chuyển động thẳng đều

  • Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều

  • Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều

  • Đồ thị tọa độ theo thời gian

  • Đồ thị gia tốc theo thời gian

  • Đồ thị vận tốc theo thời gian

  • Công thức tính gia tốc

  • Công thức tính gia tốc hướng tâm

  • Công thức tính gia tốc trọng trường

  • Công thức liên hệ gia tốc và vận tốc

  • Công thức liên hệ gia tốc và quãng đường

  • Công thức tính thời gian

  • Công thức chuyển động tròn đều

  • Công thức tính tốc độ góc

  • Công thức tính chu kì

  • Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc

  • Công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì và tần số

  • Cộng thức cộng vận tốc

  • Công thức tính sai số

  • Công thức tính sai số gia tốc trọng trường

Chương 2: Động lực học chất điểm

  • Công thức liên hệ gia tốc và khối lượng

  • Công thức định luật II Niu – ton

  • Điều kiện cân bằng của chất điểm

  • Công thức tổng hợp lực

  • Công thức định luật III Newton

  • Công thức định luật Húc

  • Công thức tính lực ma sát

  • Công thức tính lực đàn hồi

  • Công thức tính lực hướng tâm

  • Công thức tính lực căng dây

  • Công thức tính lực hấp dẫn

  • Công thức định luật vạn vật hấp dẫn

  • Công thức tính trọng lượng

  • Công thức tính trọng lực

  • Công thức tính độ biến dạng của lò xo

  • Công thức tính độ cứng của lò xo

  • Công thức tính hệ số ma sát trượt

  • Công thức tính hệ số ma sát trượt trên mặt phẳng nghiêng

  • Công thức tính hệ số ma sát nghỉ

  • Công thức tính áp lực

  • Công thức tính tầm ném xa

  • Công thức tính thời gian vật chạm đất

  • Công thức tính độ cao

  • Phương trình quỹ đạo của chất điểm

  • Phương trình quỹ đạo ném ngang

Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn

  • Công thức tính momen lực hay, chi tiết

  • Công thức tính momen ngẫu lực hay, chi tiết

  • Quy tắc hợp lực song song cùng chiều hay, chi tiết

  • Điều kiện cân bằng của vật rắn hay, chi tiết

  • Công thức tính gia tốc tịnh tiến hay, chi tiết

  • Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song hay, chi tiết

Chương 4: Các định luật bảo toàn

  • Công thức tính độ biến thiên động lượng hay, chi tiết

  • Công thức tính va chạm mềm hay, chi tiết

  • Công thức tính vận tốc tên lửa hay, chi tiết

  • Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra sau va chạm hay, chi tiết

  • Công thức tính công suất hay, chi tiết

  • Công thức tính công của một lực hay, chi tiết

  • Công thức tính động năng hay, chi tiết

  • Công thức tính thế năng hay, chi tiết

  • Công thức tính thế năng đàn hồi hay, chi tiết

  • Công thức tính thế năng hấp dẫn hay, chi tiết

  • Công thức tính công của trọng lực hay, chi tiết

  • Công thức tính công của ngoại lực hay, chi tiết

  • Công thức tính công của lực đàn hồi hay, chi tiết

  • Công thức tính công của lực kéo hay, chi tiết

  • Công thức tính công của lực cản hay, chi tiết

  • Công thức tính công của lực ma sát hay, chi tiết

  • Công thức tính cơ năng hay, chi tiết

  • Công thức định luật bảo toàn cơ năng hay, chi tiết

  • Công thức tính độ biến thiên cơ năng hay, chi tiết

Chương 5: Chất khí

  • Phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay, chi tiết

  • Phương trình đẳng nhiệt hay, chi tiết

  • Phương trình đẳng tích hay, chi tiết

  • Phương trình đẳng áp hay, chi tiết

  • Phương trình Claperon – Mendeleep hay, chi tiết

  • Phương trình Cla-pe-ron hay, chi tiết

Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học

  • Công thức tính độ biến thiên nội năng hay, chi tiết

  • Công thức tính nhiệt lượng hay, chi tiết

Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể

  • Công thức tính ứng suất hay, chi tiết

  • Công thức tính suất đàn hồi hay, chi tiết

  • Công thức nở dài hay, chi tiết

  • Công thức nở khối hay, chi tiết

  • Công thức tính nhiệt nóng chảy hay, chi tiết

  • Công thức tính nhiệt hóa hơi hay, chi tiết

  • Công thức tính độ ẩm tỉ đối hay, chi tiết

  • Công thức tính độ ẩm tuyệt đối hay, chi tiết

  • Công thức tính độ ẩm cực đại hay, chi tiết

  • Công thức tính lực căng bề mặt hay, chi tiết

  • Công thức tính độ biến dạng tỉ đối hay, chi tiết

  • Công thức tính độ cứng của thanh hay, chi tiết

Công thức tính tốc độ trung bình

1. Định nghĩa

– Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

– Tốc độ trung bình là đại lượng cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển động và được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được với thời gian chuyển động.

2. Công thức

Trong đó:

vtb: là tốc độ trung bình (m/s)

S: Tổng quãng đường đi được (m)

t: tổng thời gian đi được (s)

s1, s2, …sn là những quãng đường đi được trong những khoảng thời gian t1, t2, …, tn.

3. Kiến thức mở rộng

– Từ công thức tính tốc độ trung bình, ta có thể tính:

+ Thời gian đi được:

+ Quãng đường đi được: S = vtb.t

– Bảng đơn vị vận tốc:

Đơn vị đo độ dài

m

m

km

km

cm

Đơn vị đo thời gian

s

phút

h

s

s

Đơn vị đo vận tốc

m/s

m/phút

km/h

km/s

cm/s

– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h.

Lưu ý:

Trong chuyển động thẳng khi chiều chuyển động của vật không đổi thì vận tốc trung bình tương đương với tốc độ trung bình vì độ dời trùng với quãng đường đi được.

– Phân biệt giữa quãng đường đi được và độ dời:

+ Quãng đường đi được:

+ Độ dời = độ biến thiên tọa độ = tọa độ cuối – tọa độ đầu

Công thức tính vận tốc trung bình

1. Định nghĩa

– Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

– Ở lớp 8, công thức vận tốc trung bình được sử dụng trong chuyển động không đều:

Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức:

– Ở lớp 10: Trong chuyển động thẳng, vectơ vận tốc trung bình có phương trùng với đường thẳng quỹ đạo. Vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 cho biết, nếu chất điểm giữ nguyên vận tốc bằng vận tốc trung bình thì trong khoảng thời gian đó nó sẽ đi được quãng đường M1M2.

2. Công thức

– Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì giá trị đại số của vectơ vận tốc trung bình bằng:

Trong đó:

+ x1, x2: tọa độ của chất điểm tại các thời điểm t1, t2

+ Δx là độ dời của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2

– Từ công thức tính vận tốc trung bình, ta có thể tính:

+ Thời gian đi được:

+ Quãng đường đi được: Δx = vtb.Δt

3. Kiến thức mở rộng

– Nếu chất điểm chuyển động theo một chiều và lấy chiều đó làm chiều dương của trục tọa độ thì độ dời trùng với quãng đường đi được.

– Phân biệt giữa quãng đường đi được và độ dời:

+ Quãng đường đi được:

+ Độ dời = độ biến thiên tọa độ = tọa độ cuối – tọa độ đầu

Công thức tính vận tốc tức thời

1. Khái niệm

– Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.

– Vận tốc tức thời v tại thời điểm t đặc trưng cho chiều và độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm đó.

– Tại mỗi điểm trên quỹ đạo, vận tốc tức thời của vật không những có một độ lớn nhất định, mà còn có phương và chiều xác định. Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều, người ta đưa khái niệm vectơ vận tốc tức thời.

Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.

2. Công thức

– Trong khoảng thời gian rất ngắn Δt , xe rời được một đoạn đường Δs rất ngắn thì độ lớn của vận tốc tức thời của xe được tính bằng:

– Công thức tính vận tốc tức thời của vật ở những thời điểm khác nhau: v = v0 + a.t (với gốc thời gian lấy ở thời điểm t0 )

Trong đó:

+ v là vận tốc tại thời điểm t (m/s)

+ v0 là vận tốc ban đầu (m/s)

+ a là gia tốc

Chú ý:

+ Chuyển động nhanh dần thì v0.a > 0

+ Chuyển động chậm dần thì v0.a < 0

3. Kiến thức mở rộng

– Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo thời gian.

– Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

– Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là chuyển động thẳng chậm dần đều.

– Khi nói vận tốc của vật tại vị trí hoặc thời điểm nào đó, ta hiểu đó là vận tốc tức thời.

-Trên một xe máy đang chạy thì đồng hồ tốc độ (tốc kế) trước mặt người lái xe chỉ độ lớn của vận tốc tức thời của xe.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Sau khi xuất phát được 5s, vận tốc tức thời của một tên lửa là 360km/h. Coi tên lửa tăng tốc đều đặn.

a. Lập công thức tính vận tốc tức thời của tên lửa?

b. Tính vận tốc tức thời của tên lửa sau khi xuất phát được 10s?

Lời giải:

a. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động.

Gốc thời gian là thời điểm tên lửa xuất phát: t0 = 0.

Có: v1 = 0; v2 = 360km/h = 100m/s ; Δt = 5s.

=> Lúc t0 = 0, thì v0 = 0 => v = v0 + a.(t – t0) = 0 + 20 (t – 0) = 20t (m/s)

b. Vận tốc tức thời của tên lửa sau khi xuất phát được 10s:

v = 20t = 20. 10 = 200m/s = 720km/h.

Câu 2: Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 . Tìm biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian.

Lời giải:

x = 3 – 4t + 2t2 là phuong trình của một chuyển động thẳng biến đổi đều, có dạng:

x0 = 3; v0 = -4; a = 4

=> Vận tốc tức thời: v = v0 + at = – 4 + 4t

……………………..

……………………..

……………………..

Trên đây là phần tóm tắt một số công thức Vật Lí lớp 10 Học kì 1, Học kì 2 năm học 2021 – 2022 quan trọng, để xem chi tiết mời quí bạn đọc vào từng công thức trên!

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

Phương Anh

Phương Anh là một độc giả trên website: https://thcshiephoa.edu.vn/ chuyên về lĩnh vực giáo dục và thông tin hữu ích. Cô ấy rất đam mê học hành và luôn tìm kiếm những kiến thức mới để nâng cao trình độ của mình. Với sự tò mò và ham học hỏi, Phương Anh luôn đọc và tìm hiểu những thông tin mới nhất về các chủ đề liên quan đến giáo dục, sức khỏe và cuộc sống. Cô ấy mong muốn chia sẻ những kiến thức hữu ích của mình để giúp đỡ những người khác có thể học hỏi và phát triển bản thân một cách tốt nhất.

Related Articles

Back to top button