افلام نيك جامد 3gpkings.pro سحاق بنات مصري desiscandle potnhub.org indian webcam videos سكس واضح 3gpjizz.info سكس الخدمه kajal agarwal porn gangbangporntrends.com gujarati choda chodi اجمل كس في العالم aflamsexaraby.com ضحك سكس harem impregnation hentai xhentaihd.org nu wa hentai milf neighbour porn bustyporn.info free porn aloha sunny leone hot xvideos porngonzo.mobi pregnant anal sex antarvadna afiporn.net www.xnxxx.xom xxxpunjab eromoms.info xxxdatcom lavanya tripathixxx sumotube.mobi shakilasexvideo ileana hot videos roxtube.mobi porn short video naked photos of radhika apte freepakistanixxx.com telugu videos x randids hugevids.mobi sexy video borivali wwwe xxxx tubepatrolporn.com blue film chudai video
Công Thức

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1a là – Tip.edu.vn

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 1a, chính là nhóm kim loại trong bảng tuần hoàn. Cũng như đưa ra các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây

  • Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm 2A là
  • Ở trạng thái cơ bản nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là
  • Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm

Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là

A. R2O3.

B. RO2.

C. R2O.

D. RO.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Kim loại kiềm có hóa trị I

=> Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là: R2O

Đáp án C

Kim loại nhóm IA

1. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các kim loại kiềm

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn hóa học. Kim loại kiềm bao gồm 6 nguyên tố đó là : liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi (Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr)*.

Cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm cụ thể là:

Li: [He] 2s1

Na: [Ne] 3s1

K: [Ar]4s1

Rb: [Kr] 5s1

Cs: [Xe] 6s1

2. Tính chất vật lý của các kim loại kiềm

  • Ở khía cạnh vật lý, các kim loại kiềm có một số tính chất chung như:
  • Có màu trắng bạc và có ánh kim
  • Dẫn điện tốt
  • Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
  • Khối lượng riêng nhỏ
  • Độ cứng tương đối thấp do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, ngoài ra trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu, dễ bị bẻ gãy.

3. Tính chất hóa học của kim loại kiềm

Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ (tính oxi hóa yếu) nên có tính khử rất mạnh, tính khử theo chiều tăng dần từ liti đến xesi.

M → M+ + e

Kim loại kiềm có số oxi hóa là +1 trong các hợp chất

3.1. Tác dụng với phi kim

Kim loại kiềm khử các nguyên tử phi kim thành ion âm, một số trường hợp tác dụng cụ thể như:

Tác dụng với oxiNatri cháy trong khí oxi khô tạo ra hợp chất natri peoxit (Na2O2).

Và Natri cháy trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất natri oxit (Na2O).

Tác dụng với clo:

2K + Cl2 → 2KCl

3.2. Tác dụng với axit

  • Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí hiđro:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑

Lưu ý: tất cả kim loại kiềm đều có hiện tượng nổ khi tiếp xúc với axit.

  • Kim loại kiềm tác dụng với nước
  • Kim loại kiềm có khả năng khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro:

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Vì kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?

A. số oxihoá của nguyên tố trong hợp chất

B. số lớp electron

C. số electron ngoài cùng của nguyên tử

D. cấu tạo đơn chất kim loại

Câu 2. Những đặc điểm nào sau đây là chung cho các kim loại kiềm?

A. Bán kính nguyên tử

B. Số lớp electron

C. Số electron ngoài cùng của nguyên tử

D. Điện tích hạt nhân của nguyên tử

Câu 3. Để bảo quản các kim loại kiềm cần

A. ngâm chúng vào nước

B. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín

C. ngâm chúng trong rượu nguyên chất

D. ngâm chúng trong dầu hoả

Câu 4. Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp là do

A. Kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm khối

B. Kim loại kiềm có tính khử mạnh

C. Lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền

D. Nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít

Câu 5. Cho các đặc điểm sau đây:

a) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

b) Số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất

c) cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất

d) bán kính nguyên tử

Các đặc điểm là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

A. a, b, c

B. b, c, d

C. a, c

D. b, c

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?

A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

B. số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất

C. cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất

D. bán kính nguyên tử

Câu 7. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

C. Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có tính ánh kim

——————————

Trên đây Tip.edu.vn đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Phương Anh

Phương Anh là một độc giả trên website: https://thcshiephoa.edu.vn/ chuyên về lĩnh vực giáo dục và thông tin hữu ích. Cô ấy rất đam mê học hành và luôn tìm kiếm những kiến thức mới để nâng cao trình độ của mình. Với sự tò mò và ham học hỏi, Phương Anh luôn đọc và tìm hiểu những thông tin mới nhất về các chủ đề liên quan đến giáo dục, sức khỏe và cuộc sống. Cô ấy mong muốn chia sẻ những kiến thức hữu ích của mình để giúp đỡ những người khác có thể học hỏi và phát triển bản thân một cách tốt nhất.

Related Articles

Back to top button