Sử

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 6 (có đáp án): Nước Mĩ (phần 1)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 6 (có đáp án): Nước Mĩ (phần 1)

Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 12 Bài 6: Nước Mĩ có đáp án, chọn lọc với các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch Sử lớp 12.

Câu 1. Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành

A. trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.

B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.

D. trung tâm kinh tế – tài chính thứ hai thế giới.

Câu 2. Dấu hiệu nào chứng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới?

A. Sản lượng công nghiệp chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.

B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

C. Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Italia cộng lại.

D. Chiếm hơn 50% số lượng tàu bè đi lại trên mặt biển.

Câu 3. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.

C. Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.

Câu 4. Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp là

A. sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

B. công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.

C. kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

D. sản lượng nông nghiệp bằng hai lần Anh, Pháp, Nhật Bản, Tây Đức và Italia cộng lại.

Câu 5. Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là sai ?

A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới.

B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới.

C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.

D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 6. Tên các vị tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. Truman, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn, Níchxơn.

B. Rudơven, Aixenhao, Kennơđi, Giônxơn, Níchxơn.

C. Truman, Rigân, Giônxơn, Níchxơn, Pho.

D. Truman, Aixenhao, Giônxơn, Níchxơn, Biđen.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng:

A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.

B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Á – Thái Bình Dương.

C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu.

D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.

Câu 8. Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.

C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.

Câu 9. Mĩ đã làm gì để thực hiện Chiến lược toàn cầu trong những năm 1945 – 1973?

A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.

B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.

C. Hợp tác kinh tế với các nước tư bản đồng minh.

D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

Câu 10. Một trong những nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.

B. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.

C. hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ tổ chức khu vực.

D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức quân sự với đồng minh.

Câu 11. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.

B. Hợp tác toàn diện với các nước đồng minh.

C. Các tập đoàn tư bản có sức cạnh tranh cao.

D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên dồi dào.

Câu 12. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.

B. lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

C. thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.

D. thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật.

Câu 13. Tổng thống nào của Mĩ đã phát động Chiến tranh lạnh?

A. Aixenhao B. Truman

C. Kennơdi D. Nichxơn

Câu 14. Một trong những nguyên nhân khiến Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.

B. phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.

C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định để củng cố vị thế của mình.

D. chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.

Câu 15. Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là :

A. tiếp tục suy giảm so với thập niên 70.

B. đã được phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết.

C. dù vẫn có những đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế toàn cầu.

D. đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều.

Câu 16. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, kinh tế Mĩ

A. phát triển nhanh chóng.

B. lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

C. trải qua một số đợt suy thoái ngắn.

D. phát triển “thần kì”.

Câu 17. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” của Mĩ trong thời kì hậu Chiến tranh lạnh dựa trên cơ sở nào?

A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự “đơn cực”.

B. Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật.

C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn trên trường quốc tế.

D. Hầu hết các nước mong muốn dựa vào Mĩ để phát triển kinh tế.

Câu 18. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ do ai đề xướng?

A. R. Rigân B. G. Bush

C. B. Clinton D. Pho

Câu 19. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là gì ?

A. Tự do tín ngưỡng.

B. Ủng hộ độc lập dân tộc.

C. Thúc đẩy dân chủ.

D. Chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 20. Cuộc khủng bố ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương.

B. Chiến tranh lạnh chưa hoàn toàn chấm dứt.

C. ảnh hưởng tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.

D. sự suy yếu của lực lượng quân sự Mĩ.

Câu 21. Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện trung tâm kinh tế – tài chính nào?

A. Tây Âu.

B. Nhật Bản.

C. Liên Xô.

D. Mĩ.

Câu 22. Nguyên nhân cơ bản nhất khiến kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.

B. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

D. thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

Câu 23.Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 24. Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phát động Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

Câu 25. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là

A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

B. thắng lợi của cách mạng Cu – ba năm 1959.

C. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I – ran năm 1979.

D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

Câu 26. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất trên thế giới trong thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến năm 1975.

B. Từ năm 1918 đến năm 1945.

C. Từ năm 1950 đến năm 1980.

D. Từ năm 1945 đến năm 1960.

Câu 27. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. tài nguyên thiên nhiên phong phú, lãnh thổ rộng lớn.

C. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 28. Từ thời điểm nào, kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?

A. Những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 29. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.

D. Đức.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

  • Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 6: Nước Mĩ (phần 2)
  • Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu (phần 1)
  • Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 7: Tây Âu (phần 2)
  • Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản (phần 1)
  • Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản (phần 2)

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

Phương Anh

Phương Anh là một độc giả trên website: https://thcshiephoa.edu.vn/ chuyên về lĩnh vực giáo dục và thông tin hữu ích. Cô ấy rất đam mê học hành và luôn tìm kiếm những kiến thức mới để nâng cao trình độ của mình. Với sự tò mò và ham học hỏi, Phương Anh luôn đọc và tìm hiểu những thông tin mới nhất về các chủ đề liên quan đến giáo dục, sức khỏe và cuộc sống. Cô ấy mong muốn chia sẻ những kiến thức hữu ích của mình để giúp đỡ những người khác có thể học hỏi và phát triển bản thân một cách tốt nhất.

Related Articles

Back to top button