افلام نيك جامد 3gpkings.pro سحاق بنات مصري desiscandle potnhub.org indian webcam videos سكس واضح 3gpjizz.info سكس الخدمه kajal agarwal porn gangbangporntrends.com gujarati choda chodi اجمل كس في العالم aflamsexaraby.com ضحك سكس harem impregnation hentai xhentaihd.org nu wa hentai milf neighbour porn bustyporn.info free porn aloha sunny leone hot xvideos porngonzo.mobi pregnant anal sex antarvadna afiporn.net www.xnxxx.xom xxxpunjab eromoms.info xxxdatcom lavanya tripathixxx sumotube.mobi shakilasexvideo ileana hot videos roxtube.mobi porn short video naked photos of radhika apte freepakistanixxx.com telugu videos x randids hugevids.mobi sexy video borivali wwwe xxxx tubepatrolporn.com blue film chudai video
Sử

TOP 40 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 (có đáp án 2023): Nước Mĩ

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Nước Mĩ

Bài giảng Lịch sử 12 Nước Mĩ

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành

A. trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.

B. quốc gia có dân số đông nhất thế giới.

C. siêu cường vũ trụ lớn nhất thế giới.

D. quốc gia độc quyền bom nguyên tử.

Câu 2. Chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973 là thực hiện

A. chiến lược toàn cầu.

B. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

C. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”.

D. chiến lược “Ngăn đe thực tế”.

Câu 3. Chiến lược “Cam kết và mở rộng” thực hiện dưới thời Tổng thống nào?

A. B.Clintơn.

B. G.Bush.

C. Truman.

D. Nichxơn.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh kinh tế, quân sự, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu

A. đàn áp các nước xã hội chủ nghĩa.

B. với tham vọng làm bá chủ thế giới.

C. chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

D. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ cầm đầu.

Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại lần hai là

A. Mỹ.

B.Đức.

C. Nga.

D. Nhật.

Câu 6. Trong những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện bình thường hóa với Trung Quốc nhằm

A. thiết lập mối quan hệ hòa dịu.

B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

C. cùng chống lại Liên Xô.

D. đi đến chấm dứt chiến tranh lạnh.

Câu 7. Nội dung nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ trong những năm 80 của thế kỉ XX là

A. tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu, làm bá chủ thế giới.

B. tăng cường chạy đua vũ trang để xâm chiếm nhiều nước.

C. cùng với Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. hòa hoãn với các nước trên thế giới để tập trung phát triển.

Câu 8. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại là

A. chiến lược “cam kết và mở rộng”.

B. chiến lược “ phản ứng linh hoạt”.

C. can thiệp vào công việc nội bộ các nước.

D. xây dựng lực lượng quân sự mạnh.

Câu 9. Nước nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ.

B. Tây Âu.

C. Pháp.

D. Nhật Bản.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 10. Thủ đoạn của Mĩ thực hiện ở Tây Âu trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thực hiện kế hoạch Mácsan để lối kéo khống chế các nước đồng minh.

B. biến Tây Âu là khu vực quân sự mạnh để tiêu diệt Đông Âu và Liên Xô.

C. viện trợ cho Tây Âu khôi phục kinh tế, tham gia vào hoạt động của Mĩ.

D. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương chống Liên Xô và Đông Âu

Câu 11. Tháng 12-1989, Mĩ và Liên Xô đã chính thức

A. xúc tiến các cuộc gặp gỡ, thương lượng.

B. thiết lập quan hệ ngoại giao với nhau.

C. tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. chấm dứt sự đối đầu.

Câu 12. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào và dưới thời tổng thống nào?

A. 1995 và Ri gân.

B. 1995 và B. Clintơn.

C. 1995 và G. Busơ (cha).

D. 1995 và G. Busơ (con).

Câu 13. Nhân tố khách quan thuận lợi giúp Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các công ti tổ chức có sức cạnh tranh và đạt hiệu quả cao.

B. diện tích lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

C. không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

D. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiến hành chiến tranh bằng quân sự trên toàn cầu.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

D. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.

Câu 15. Vì sao Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”, viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu?

A. Mĩ muốn giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

B. Mĩ muốn tăng cường sức mạnh cho phe tư bản chủ nghĩa.

C. Mĩ muốn mở rộng thị trường sang Tây Âu.

D. Mĩ lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và Đông Âu.

Câu 16. Trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào quan trọng nhất ?

A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.

B. Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên.

C. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao.

D. Vai trò điều tiết của nhà nước.

Câu 17. Nội dung nào không phải là mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clintơn trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX?

A. Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ,can thiệp vào công việc nội bộ các nước.

B. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

C. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ.

D. Chấm dứt chiến tranh lạnh, hướng đến đối thoại và hòa hoãn trên thế giới.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ là trung tâm – kinh tế tài chính số hai của thế giới.

B. Thực hiện chiến lược toàn cầu, góp phần làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô.

C. Mĩ thành công trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

D. Mĩ đã đàn áp được mọi cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chiến lược toàn cầu của Mĩ?

A. Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thành công trên mọi lĩnh vực.

B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

C. Chiến lược toàn cầu thực hiện qua nhiều chiến lược, học thuyết khác nhau.

D. Chính sách cơ bản của chiến lược toàn cầu là dựa vào sức mạnh Mĩ.

Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX, mục tiêu cơ bản trong chính sách đối ngoại qua các đời Tổng thống Mĩ đều

A. đàn áp cách mạng thế giới, khống chế đồng minh và làm bá chủ thế giới.

B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới; khống chế, nô dịch các nước đồng minh.

C. đánh bại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D. lãnh đạo thế giới theo kiểu sức mạnh Mĩ.

Câu 20. Nhân tố quan trọng giúp Mĩ phát triển mạnh về kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai mà nhiều nước khác có thể học tập được là

A. vai trò điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

B. lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên.

C. không bị chiến tranh tàn phá và khí hậu có nhiều thuận lợi.

D. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Câu 21. Một trong những sự kiện chứng tỏ kết quả chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. sự thay đổi chính sách của các nước Tây Âu với Mĩ.

B. thắng lợi của Irắc trong chiến tranh Vùng Vịnh (1990-1991).

C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1954-1975).

D. sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 22. Sự kiện nào tác động to lớn nhất đến sự thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi Mĩ bước vào thế kỉ XXI?

A. Nước Mĩ bị khủng bố (2001).

B. Chiến tranh lạnh chấm dứt (1989).

C. Trật tự hai cực Ianta tan rã (1991).

D. Sự nổi lên của các cường quốc trên thế giới.

Câu 23: Thập niên 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái do

A. các nước Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh với Mĩ.

B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

C. các nước đồng minh không còn lệ thuộc vào Mĩ.

D. các nước Mĩ Latinh không còn là thị trường tiêu thụ của Mĩ.

Câu 24: Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

B. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

C. sự ủng hộ của các nước đồng minh.

D. phong trào cách mạng thế giới lắng xuống

Câu hỏi vận dụng

Câu 25: Hình ảnh dưới đây gợi cho em nhớ đến sự kiện lịch sử nào của Mĩ ?

A. Vụ nổ súng tấn công vào các tòa nhà cao tầng ở nước Mĩ.

B. Vụ khủng bố tấn công vào hai tòa tháp đôi ở nước Mĩ.

C. Vụ cháy lớn do rò rỉ khí ga ở trung tâm thành phố nước Mĩ.

D. Vụ nổ lớn do rò rỉ hóa chất ở hai tòa tháp đôi ở nước Mĩ.

Câu 26: Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi cho Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới trong những năm 90 của thế kỷ XX?

A. Chiến tranh lạnh chấm dứt và trật tự hai cực Ianta tan rã.

B. Trật tự hai cực Ianta tan rã, các cường quốc suy yếu.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước muốn Mĩ đứng đầu.

D. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 27: Kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ bởi nhiều nguyên nhân, nguyên nhân nào sau đây không đúng?

A. Chi phí quốc phòng thấp.

B. Thu lợi nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Áp dụng thành tựu khoa học hiên đại vào trong sản xuất.

D. Tài nguyên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào có trình độ cao.

Câu 28: Chính sách nào sau đây không nằm trong chính sách đối ngoại của Mỹ giai đoạn 1945 – 1973?

A. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.

B. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D. Khống chế và chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

Câu 29. Năm 1949 “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng của thế giới”. Đây là minh chứng cho

A. nước Mĩ khởi đầu của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.

B. nước Mĩ có tiềm lực lớn về kinh tế và tài chính.

C. nước Mĩ đã duy trì tốc độ phát triển kinh tế một cách thần kỳ

D. nền kinh tế của Mĩ được phục hồi và phát triển nhanh chóng.

Câu 30. Nhận định nào sau đây là đúng và đầy đủ về tình hình thế giới từ sau vụ khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 ở Mĩ ?

A. Chủ nghĩa khủng bố là vấn đề chung của nhân loại.

B. Mĩ luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

C. An ninh chính trị của Mĩ bị đe dọa nghiêm trọng.

D. Các nước Đông Nam Á đứng trước nguy cơ bị tấn công bởi chủ nghĩa khủng bố.

Câu 31: Tham vọng thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” của Mĩ trong thời kì hậu Chiến tranh lạnh dựa trên cơ sở nào?

A. Các nước đồng minh Anh, Pháp ủng hộ Mĩ thiết lập trật tự “đơn cực”.

B. Mĩ là nước đứng đầu thế giới về kinh tế, quân sự, khoa học – kĩ thuật.

C. Liên Xô sụp đổ, Mĩ không còn đối thủ lớn trên trường quốc tế.

D. Hầu hết các nước mong muốn dựa vào Mĩ để phát triển kinh tế.

Câu 32: Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” là gì ?

A. Tự do tín ngưỡng.

B. Ủng hộ độc lập dân tộc.

C. Thúc đẩy dân chủ.

D. Chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 33: Nội dung nào không phản ánh mục tiêu của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Phát động Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

Câu 34: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là?

A. Kennơđi

B. Nichxơn.

C. B. Clintơn.

D. G. Bush.

Câu 35: Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mĩ là

A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao

B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ

C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác

D. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũtrang

Câu 36: Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI?

A. Xung đột sắc tộc tôn giáo.

B. Sự suy thoái về kinh tế.

C. Chủ nghĩa ly khai.

D. Chủ nghĩa khủng bố.

Câu 37: Ngày 11-9-2001 ở nước Mĩ đã xảy ra sự kiện lịch sử gì?

A. Tổng thống Mĩ Bush (cha) bị ám sát

B. Khủng hoảng kinh tế- tài chính lớn nhất trong lịch sử

C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống lá chắn tên lửa NMD

D. Tòa tháp đôi của Mĩ bị tấn công khủng bố

Câu 38: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lí cơ cấu sảnxuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.

B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao

C. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh

D. Điều kiện tự nhiện và xẫ hội thuận lợi

Câu 39: Vì sao năm 1972 Mĩ lại có sự điều chỉnh trong quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

A. Để phù hợp với xu thế hòa hoãn của thế giới

B. Để làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc

C. Mĩ muốn mở rộng đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

D. Để tập trung phát triển kinh tế

Câu 40: Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mỹ không thế thiết lập trật tự thế giới một cực?

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.

B. Hệ thống thuộc địa kiểm mới của Mỹ bị sụp đổ.

C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.

D. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.

Các câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Tây Âu có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Nhật Bản có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh có đáp án

Trắc nghiệm Bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 có đáp án

Phương Anh

Phương Anh là một độc giả trên website: https://thcshiephoa.edu.vn/ chuyên về lĩnh vực giáo dục và thông tin hữu ích. Cô ấy rất đam mê học hành và luôn tìm kiếm những kiến thức mới để nâng cao trình độ của mình. Với sự tò mò và ham học hỏi, Phương Anh luôn đọc và tìm hiểu những thông tin mới nhất về các chủ đề liên quan đến giáo dục, sức khỏe và cuộc sống. Cô ấy mong muốn chia sẻ những kiến thức hữu ích của mình để giúp đỡ những người khác có thể học hỏi và phát triển bản thân một cách tốt nhất.

Related Articles

Back to top button