Sử

Trắc nghiệm Sử 12 Bài 21 (Có đáp án) – Download.vn

Trắc nghiệm Sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) là tài liệu hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 12 tham khảo.

Trắc nghiệm Sử 12 bài 21 tổng hợp 60 câu hỏi trắc nghiệm về xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam có đáp án kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức lịch sử để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi THPT Quốc gia 2022 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Trắc nghiệm Sử 12 Bài 21 có đáp án

Câu 1. Sự kiện quan trọng nào đã xảy ra vào ngày 10/10/1954?

A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.

B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.

C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Đáp án: C

Câu 2. Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào ?

A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại Hiệp định đã được hoàn tất.

B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho chính quyền Bửu Lộc.

C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền.

D. Rất nhiều điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất.

Đáp án: B

Câu 3. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ….. bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”

A. Chủ nghĩa xã hội.

B. Chủ nghĩa cộng sản.

C. Cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Đáp án: B

“Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho chủ nghĩa cộng sản bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954?

A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Một nửa đất nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Đáp án: D

Câu 5. Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng ?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).

B. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.

D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3/1935).

Đáp án: A

Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong Cương lĩnh chính trị của Đảng (2/1930). Cương lĩnh đã xác định việc thực hiện thổ địa cách mạng để chia ruộng đất cho nông dân.

Câu 6. Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: D

Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 – 1956?

A. Đã chia được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân.

B. Hơn 2,5 triệu hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.

C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ nông thôn.

D. Góp phần hình thành tầng lớp tiểu địa chủ ở nông thôn miền Bắc.

Đáp án: D

Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng sai lầm mà miền Bắc gặp phải trong công cuộc hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 – 1956)?

A. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ phong kiến.

B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng.

C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.

D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.

Đáp án: D

Câu 9. Trong hơn hai năm tiến hành cải cách ruộng đất (1954 – 1956), miền Bắc Việt Nam đã tiến hành

A. 5 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.

B. 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.

C. 5 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.

D. 6 đợt giảm tô và 5 đợt cải cách ruộng đất.

Đáp án: B

Câu 10. Nhiệm vụ chính của cách mạng miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là:

A. hoàn thành cách mạng ruộng đất.

B. tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.

C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.

D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

Đáp án: C

Câu 11. Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong những năm 1958 – 1960 là

A. thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.

B. vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp.

C. phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.

D. phát triển các ngành nghề thủ công.

Đáp án: B

Câu 12. Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc đã đạt được thành tựu gì ?

A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.

B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.

C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.

D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.

Đáp án: A

Câu 13. Mô hình hợp tác xã được xây dựng trong những ngành kinh tế nào ở Miền Bắc nước ta ?

A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp.

C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.

D. Thủ công, thương nghiệp, công nghiệp.

Đáp án: B

Câu 14. Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960?

A. Căn bản xóa bỏ thành phần bóc lột trong đời sống kinh tế xã hội.

B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất ở nông thôn.

C. Hoàn thành công cuộc khôi phục sản xuất, đấu tranh buộc Pháp thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội.

Đáp án: D

Giải thích: Trong những năm 1954 – 1960, miền Bắc đã hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội.

Câu 15. Nhiệm vụ của cách mạng miền bắc ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là

A. đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích: Trang 158 SGK Lịch sử 12 cơ bản

Câu 16. Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là

A. đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, bảo vệ hoà bình, giữ gìn và phát triển lục lượng cách mạng.

B. đấu tranh vũ trang chống Mĩ – Diệm, hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. đấu tranh hoà bình chống chế độ độc tài Ngô Đình Diệm, tiến tới thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do.

D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.

Đáp án: A

Câu 17. Trong những năm 1954 – 1958, Đảng chủ trương để nhân dân miền Nam đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm vì

A. lực lượng cách mạng Miền Nam lúc đó còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.

B. lúc đó kẻ thù còn chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.

C. ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế để đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.

D. lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.

Đáp án: C

Câu 18. Phong trào Hoà bình được bắt đầu khi nào ? Ở đâu ?

A. Tháng 8/1954, Hóc Môn – Gia Định.

B. Tháng 8/1955, Sài Gòn – Chợ Lớn.

C. Tháng 8/1954, Sài Gòn – Chợ Lớn.

D. Tháng 8/1955, Huế.

Đáp án: C

Câu 19. Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam trong những năm 1954 – 1958 đã:

A. làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở các đô thị.

B. tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ – Diệm rộng lớn.

C. làm thất bại chính sách “tố cộng, diệt cộng” của Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. bước đầu làm thất bại âm mưu biến Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Đáp án: D

Câu 20. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ bao nhiêu đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm?

A. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).

B. Hội nghị lần thứ 15 (1-1960).

C. Hội nghị lần thứ 14 (12-1959).

D. Hội nghị lần thứ 14 (1-1960)

Đáp án: A

……………..

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Phương Anh

Phương Anh là một độc giả trên website: https://thcshiephoa.edu.vn/ chuyên về lĩnh vực giáo dục và thông tin hữu ích. Cô ấy rất đam mê học hành và luôn tìm kiếm những kiến thức mới để nâng cao trình độ của mình. Với sự tò mò và ham học hỏi, Phương Anh luôn đọc và tìm hiểu những thông tin mới nhất về các chủ đề liên quan đến giáo dục, sức khỏe và cuộc sống. Cô ấy mong muốn chia sẻ những kiến thức hữu ích của mình để giúp đỡ những người khác có thể học hỏi và phát triển bản thân một cách tốt nhất.

Related Articles

Back to top button