Hỏi đáp

Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân 2021 – Kế toán Thiên Ưng

Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân 2021: Cách tính thuế TNCN mới nhất từ tiền lương, tiền thưởng; Hướng dẫn tính thuế TNCN theo tháng và theo quý chi tiết các đối tượng:

Những chú ý trước khi tính thuế TNCN:1. Bài viết này Kế toán Thiên Ưng chỉ hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, thưởng nhé. – Còn đối với những khoản thu nhập khác như: Cho thuê tài sản, đầu tư … các bạn vui lòng xem tại Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC nhé.2. Thời điểm tính thuế TNCN: – Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.Ví dụ: Công ty A trả lương tháng 12/2020 vào ngày 10/01/2021 thì tính thuế và kê khai thuế TNCN vào tháng 1/2021 (Còn hạch toán sổ sách kế toán thì phải hạch toán vào tháng 12/2020). – Tiền thưởng cuối năm, thưởng lương tháng 13 trả vào ngày 10/2/2021 thì tính thuế và kê khai vào tháng 2/2021.

Chi tiết xem thêm: Quy định về tiền thưởng lương tháng 13.

3. Phải xác định loại hợp đồng lao động: – Nếu là hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Thì tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần. – Nếu là hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hợp đồng thời vụ, thử việc ..: Thì tính thuế TNCN theo biểu toàn phần nhân (Tức là khấu trừ 10% trên Tổng thu nhập)4. Phải xác định là cá nhân cư trú hay không cư trú (lao động nước ngoài): – Nếu là cá nhân cư trú thì có 2 cách tính thuế TNCN như trên (Căn cứ vào loại hợp đồng lao động). – Nếu là cá nhân không cư trú thì khấu trừ 20%.

Xem thêm: Phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú.

Chi tiết cách tính từng trường hợp cụ thể như sau:

I. Hướng dẫn tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú và ký hợp đồng lao động dài hạn (từ 3 tháng trở lên):Cách tính thuế thu nhập cá nhân được áp dụng theo công thức sau:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:1. Thu nhập tính thuế được tính như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế Các khoản giảm trừ

1.1. Thu nhập chịu thuế được tính như sau:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế

a. Tổng thu nhập: – Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân.b. Các khoản được miễn thuế bao gồm:Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các khoản được miễn thuế như sau:

– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không quá 730.000/ tháng (Nếu DN tự nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được trừ hết)Ví dụ: +) Nhân viên A được phụ cấp tiền ăn là 1.000.000 đ/tháng thì được miễn tối đa là: 730.000 còn (1.000.000 – 730.000 = 270.000 thì tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. +) Nhân viên B được phụ cấp tiền ăn là 500.000 thì được miễn toàn bộ: 500.000.

Chi tiết: Chi phí phụ cấp tiền ăn giữa ca

Phương Anh

Phương Anh là một độc giả trên website: https://thcshiephoa.edu.vn/ chuyên về lĩnh vực giáo dục và thông tin hữu ích. Cô ấy rất đam mê học hành và luôn tìm kiếm những kiến thức mới để nâng cao trình độ của mình. Với sự tò mò và ham học hỏi, Phương Anh luôn đọc và tìm hiểu những thông tin mới nhất về các chủ đề liên quan đến giáo dục, sức khỏe và cuộc sống. Cô ấy mong muốn chia sẻ những kiến thức hữu ích của mình để giúp đỡ những người khác có thể học hỏi và phát triển bản thân một cách tốt nhất.

Related Articles

Back to top button